Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Lạng Sơn thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp năm 2023 như sau:
1. Thời hạn nộp hồ sơ:
Từ 01-09-2023 Đến 30-09-2023
2. Chỉ tiêu tuyển dụng:
– Tổng số viên chức cần tuyển dụng: 08 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Trường Cao đẳng nghề Lạng Sơn: 07 chỉ tiêu.
+ Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp: 01 chỉ tiêu.
(Có Biểu chi tiết kèm theo Thông báo)
3. Yêu cầu, điều kiện dự tuyển:
1. Người đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành
phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
f) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết
định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa
vào trường giáo dưỡng.
4. Hồ sơ, Thời gian, Địa điểm:
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu 01, Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
– Nộp kèm Phiếu đăng ký dự tuyển 05 phong bì dán tem, ghi rõ số điện thoại, địa chỉ người nhận khi cần liên hệ.
b) Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm viên chức
– Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là
30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi công tác;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
– Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm
chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi công tác.
– 05 phong bì dán tem, ghi rõ số điện thoại, địa chỉ người nhận khi cần liên hệ.
2. Hoàn thiện hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển
Thí sinh trúng tuyển kỳ xét tuyển hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo quy
định tại Điều 17, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP sau khi có Thông báo công
nhận kết quả trúng tuyển.
3. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Thời gian: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức là 30 ngày, bắt
đầu từ ngày 01/09/2023 đến đúng 17 giờ 00 phút ngày 30/9/2023 (trong giờ
hành chính và ngày làm việc).
– Hình thức tiếp nhận: Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp hồ sơ dự
tuyển trực tiếp hoặc theo đường bưu chính (thời gian tiếp nhận tính theo
dấu đến của bưu điện).
– Địa chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Tại Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà Triệu, phường Đông
Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (trong giờ hành chính của các
ngày làm việc).
– Người tiếp nhận: Lương Thị Hồng, Chuyên viên Văn phòng Sở, số điện thoại 0983.910.073.
5. Nội dung, hình thức tuyển dụng:
Căn cứ vào số lượng hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ lựa chọn và quyết định hình thức tuyển dụng viên chức phù hợp tình hình thực tế.
1. Hình thức và nội dung thi tuyển viên chức
Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
– Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
+ Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng chưa có điều kiện tổ
chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
+ Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức,
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực
tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một
trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác
do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
+ Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn
so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí
việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở
Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
+ Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ
trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ
thông tin.
+ Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng
phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu
hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
+ Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; thực hành; thi
viết.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu
chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên
chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong
cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn,
nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác
nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí
sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể
thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc
điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thang điểm (thi phỏng vấn, thực hành, thi viết): 100 điểm.
* Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức: thực hiện theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Hình thức và nội dung xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký
dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì
người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
+ Hình thức thi: Phỏng vấn; thực hành; thi viết (Hình thức thi môn nghiệp vụ chuyên ngành Sở sẽ có thông báo sau).
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu
chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên
chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong
cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn,
nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác
nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí
sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể
thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc
điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thang điểm (thi phỏng vấn, thực hành, thi viết): 100 điểm.
* Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức: thực hiện theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
3. Hình thức tiếp nhận vào làm viên chức
a) Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức và theo yêu cầu
của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức đối với các
trường hợp sau:
– Các trường hợp có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu
trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm
cần tuyển và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời gian tập
sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được
cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc
thuộc các đối tượng quy định tại khoản này), gồm:
+ Người đang là cán bộ, công chức cấp xã;
+ Người đang ký hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ
trong đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
theo quy định của pháp luật;
+ Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Người đang làm việc tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết;
+ Người đang làm việc trong các tổ chức chính trị – xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
– Người đã từng là cán bộ, công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm
quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ
chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội –
nghề nghiệp, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết.
b) Quy trình xem xét tiếp nhận vào viên chức: thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 13, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
6. Thông tin bổ sung:
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân
chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học
viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh,
con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của
thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động:
Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân
dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tổ chức tuyển dụng viên chức sử dụng từ nguồn thu phí dự tuyển của thí sinh theo quy định.
2. Mức thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
3. Thí sinh đã nộp phí dự tuyển, đủ tiêu chuẩn, điều kiện thi tuyển
nhưng không tham gia thi tuyển sẽ không được hoàn trả phí dự tuyển.
MỘT SỐ LƯU Ý
1. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
a) Quy đổi đối với các chứng chỉ A, B, C, A1, A2, B1, B2, C1, C2 (áp dụng đối với các chứng chỉ được cấp trước ngày 15/11/2017)
* Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC.
** Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEIC, TOEFL… thực hiện chuyển
đổi theo một trong hai bảng quy chuẩn trình độ tại Quyết định số
66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực
hành.
b) Đối với tiếng Nga, Pháp, Trung Quốc (do các tổ chức khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp hợp pháp) thực hiện quy đổi như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc | Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Trung Quốc |
Bậc 1 | TEU | DALF A1 | HSK cấp độ 1 |
Bậc 2 | TBU | DALF A2 | HSK cấp độ 2 |
Bậc 3 | TRKI 1 | DELF B1
TCF niveau 3 |
HSK cấp độ 3 |
Bậc 4 | TRKI 2 | DELF B2
TCF niveau 4 |
HSK cấp độ 4 |
Bậc 5 | TRKI 3 | DALF C1 | HSK cấp độ 5 |
Bậc 6 | TRKI 4 | DALF C2 | HSK cấp độ 6 |
c) Đối với chứng chỉ tiếng Anh TOEFL thực hiện quy đổi như sau:
Khung tham chiếu châu Âu (CEFR) | TOEFL PBT | TOEFL CBT | TOEFL IBT | TOEFL ITP | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
A1 | < 340 | < 96 | < 31 | < 337 | 1 |
A2 | 340 | 96 | 31 | 337-449 | 2 |
B1 | 450-477 | 126-153 | 42-53 | 450-499 | 3 |
B2 | 480-527 | 173-197 | 61-71 | 500-626 | 4 |
C1 | 540-57 | 213-236 | 80-95 | 627-677 | 5 |
C2 | 600+ | 250+ | 100+ | 6 |
2. Quy đổi chứng chỉ tin học
Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số
21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Chương trình tin học ứng dụng A, B, C) cấp trước ngày
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi
và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu lực (trước ngày
10/8/2016), có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công
nghệ thông tin cơ bản.
3. Một số quy định khác
– Phiếu đăng ký dự tuyển không được tẩy xóa để đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch.
– Cơ quan tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội) có trách nhiệm cập nhật, tổng hợp Phiếu đăng ký
dự tuyển của thí sinh và đăng tải công khai danh sách thí sinh đăng ký
dự tuyển trên trang thông tin điện tử của Sở, đồng thời niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc ít nhất 02 ngày một lần.
– Thí sinh đăng ký dự tuyển có quyền rút Phiếu đã đăng ký dự tuyển để
đăng ký dự tuyển vào đơn vị sự nghiệp khác khi chưa hết thời gian tiếp
nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định.
– Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2023 của Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội sẽ có trách nhiệm thông báo thời gian, địa điểm, nội dung
hướng dẫn ôn tập; thời gian thi; địa điểm, tổ chức xét tuyển cho các thí
sinh đủ điều kiện tham dự kỳ tuyển dụng và thu phí dự tuyển theo quy
định.
– Thông báo này được niêm yết công khai tại trụ sở Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội, số 617 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở tại
địa chỉ https://soldtbxh.langson.gov.vn/.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cá nhân liên hệ
trực tiếp với Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số điện
thoại 02053.870.364 hoặc 0983.910.073 để tổng hợp, xin ý kiến cấp có
thẩm quyền xem xét, kịp thời giải quyết theo quy định.
7. File đính kèm:
Attachment | Size |
---|---|
Biểu nhu cầu tuyển dụng kèm Thông báo.xls | 61 KB |
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển.docx | 16.96 KB |
Thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023.doc | 101 KB |
Thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023.pdf | 770.3 KB |